Diferencias entre bobinas planas importadas y bobinas planas nacionales

Primero hablemos de bobinas importadas. Las bobinas importadas se fabrican en Japón y están bien hechas. Es un tornillo pequeño que no se oxida desde hace más de diez años, a diferencia de los fabricantes nacionales. Los cables planos importados actualmente son principalmente SL y ZH japoneses. ¿Por qué dices eso?

1. Aspecto de la bobina: color amarillo claro, color uniforme, sin líneas negras, partículas, rayones y otros defectos.

2. Material de la bobina: El material tiene buena tenacidad y es fácil de enrollar para darle forma. Generalmente se prueba con una máquina de bobinado manual.

3. Tamaño de la bobina: el tamaño del cuerpo y la película de pintura son consistentes, y el ángulo R en las cuatro esquinas es más pequeño — el mismo cable de especificación, el DCR es más pequeño

4. Características de la bobina: mejor resistencia al calor (la inspección IQC generalmente tiene una prueba de resistencia al calor), mayor resistencia a la compresión y el 100% de los orificios cumplen con los estándares IEC.

Sin embargo, las bobinas nacionales son peores que las importadas. Los anteriores son elementos de inspección obligatorios para la inspección IQC de bobinas planas y también son elementos de inspección obligatorios para los fabricantes de cables.

Шумовые фильтры, влияющие на качество звука

В последнее время в Интернете легко получить источники звука, которые содержат большое количество информации, такой как толщина, четкость, глубина и проникновение источников звука с высоким разрешением (высокое разрешение*высокое разрешение).

Поэтому для смартфонов, воспроизводящих эти источники звука, требуется еще более высокое качество звука. Как показано на рис.

2, обычный шумовой фильтр искажает форму волны сигнала, вызывая искажение звука.

Смартфоны, которым требуется качество звука высокой четкости, должны использовать шумовые фильтры, которые минимизируют искажения звука в реальной полосе частот.

SH51-01 Puma Optical Subsystem

SH51-01 Puma Optical Subsystem
The SH51-01 optical subsystem supports up to 24 Gbps uni-directional data transmission, at 4 x 6 Gbps per channel, PLUS a 150 MHZ bi‑directional communication channel over just one multimode fiber up to 1000m. The WaveStacker optic has a robust SC optical interface, and a zero-insertion force flex circuit provides a flexible form-factor to support small optical designs. The SH51-01 Puma optical subsystem brings the benefits of optical interconnects to any system design with a simple optical interface for faster time to market.
Specifications
24 Gbps (4 x 6 Gbps) high-speed data/video and a 150 MHz low-speed bi-di link over a single multimode fiber
Low-stress, highly flexible ZIF connection provides a robust mechanical design
Interconnect distances up to 1000m/3300ft
Supports 50-micron OM3 or OM4 fiber with an SC Connector interface
Allows FCC Class B compliance at customer end product level

MCUs industrijali li jużaw 22FDX® b’eNVM

Soluzzjonijiet GlobalFoundries® (GF®) 22FDX®, li fihom enerġija baxxa, bias adattiva tal-ġisem, skalar analogu u kapaċitajiet robusti eNVM, jippermettu MCUs industrijali integrati, żona u ottimizzati għall-enerġija. Għażliet ta ‘soluzzjoni jinkludu eMRAM, teknoloġija ta’ nassa ta ‘ċarġ biz prez baxx (CTT) u memorja inkorporata CB-RAM għal TTM aktar mgħaġġla u ħinijiet ta’ wakeup.

Ippumpjat, prestazzjoni effiċjenti fl-enerġija
22FDX® joffri l-aqwa prestazzjoni tal-klassi fl-iktar vultaġġ operattiv baxx tal-industrija għal teknoloġiji CMOS bl-ingrossa (0.4 V) u 1 pA/µm għal tnixxija standby ultra-baxxa. Fiha eMRAM NVM b’qawwa ta ‘kitba > 100x aktar baxxa* li tippermetti għeluq frekwenti u li jiffrankaw l-enerġija biex jgħin lid-disinjaturi jestendu l-ħajja tal-batterija filwaqt li tingħata spinta lill-kapaċità tal-ipproċessar.

Aktar funzjoni, f’inqas spazju
Is-soluzzjonijiet 22FDX® jippermettu lid-disinjaturi jiżviluppaw moduli front-end RF (FEMs) b’effiċjenza PA pendenti, figura tal-ħoss LNA, u benefiċċji ta ‘telf ta’ inserzjoni ta ‘swiċċ. Dawn l-elementi FEMs, baseband u eMRAM jistgħu jiġu integrati f’SoC IIoT wieħed li jgħin lid-disinjaturi jgħaqqdu l-karatteristiċi meħtieġa biex jilħqu l-għanijiet, filwaqt li jnaqqas b’mod sinifikanti l-erja ġenerali—u l-ispejjeż.

Disinn, magħmul sempliċi
Il-portafoll 22FDX® ta’ IP ippruvat bis-silikon u ottimizzat mill-MCU, flimkien ma’ firxa wiesgħa ta’ servizzi u soluzzjonijiet disponibbli permezz ta’ GF u l-programm imsieħeb FDXcelerator™, jistgħu jgħinu lid-disinjaturi jnaqqsu l-ħin tal-iżvilupp u jkollhom fiduċja f’riżultati tajbin għall-ewwel darba f’ ħardwer.

FPC 대 FFC

1. FFC 대 FPC: 생산
플렉시블 플랫 케이블은 FPC와 제조 공정이 다릅니다ht.
플렉시블 플랫 케이블은 플렉시블 인쇄 회로와 다른 제조 공정을 거칩니다. 우선 유연한 플랫 케이블에는 폴리에틸렌 테레프탈레이트(PET) 코팅과 플랫 구리 와이어가 필요합니다. 2겹 전선은 구리 도체 위에 호일을 놓습니다. 반면에 FPC를 생산하려면 FCCL(Flexible Copper Clad Laminate)을 식각하고 이후 여러 층을 코팅해야 합니다. 결과적으로 이 프로세스는 유연한 인쇄 회로에 비해 두꺼운 FFC를 생성합니다.
2. FFC 대. FPC: 두께
유연한 케이블은 유연한 회로보다 얇습니다.
유연한 인쇄 회로에 비해 FFC는 다양한 설정에서 작동합니다. 이 케이스는 더 두꺼운 케이블에 의존하는 좁은 필드에 적합한 솔루션을 제공합니다.
일반적으로 FFC 와이어는 극한 환경 응용 제품의 경우 두께가 0.5mm, 0.8mm, 1.0mm, 1.25mm, 1.27mm, 1.5mm 및 2.54mm입니다. 한편, FPC는 측정된 두께가 0.15mm에서 0.2mm이므로 많은 공간이 필요하지 않습니다.
3. FPC 대. FFC: 배선
FFC와 FPC는 배선 품질이 다릅니다. 이 경우 배선을 통해 장치가 한 영역에서 다음 영역으로 데이터를 전송할 수 있습니다.
FFC 배선에는 마더보드 및 기계 구성 요소를 포함하여 의도한 응용 프로그램에 가장 적합한 배선 양과 간격을 선택하는 작업이 포함됩니다. 일반적으로 이 프로세스는 제조 비용과 전자 장치의 부피를 크게 줄입니다. 또한 제조 효율성을 높입니다.
FPC 배선은 구리 회로 에칭 또는 기판에 두꺼운 폴리머 필름을 적용하는 것을 말합니다. 작고 얇고 가벼운 전자 장치는 단면 회로 설계 또는 다층 3D PCB에 의존합니다. 또한 배선 배치의 부피와 무게가 기존 기술에 비해 70% 감소했습니다.

Vào năm 2025, nhu cầu về động cơ dây phẳng sẽ đạt 34,2 tỷ nhân dân tệ

Bởi vì so với động cơ dây tròn, động cơ dây phẳng có ưu điểm là tỷ lệ lấp đầy khe cao, mật độ công suất cao và hiệu suất cao, đồng thời cũng có thể đạt được các đặc tính kích thước nhỏ, hiệu suất cao, dẫn nhiệt mạnh, tăng nhiệt độ thấp và thấp tiếng ồn.

Theo dữ liệu liên quan, hiệu suất năng lượng của động cơ dây phẳng cao hơn 10% so với động cơ dây tròn. Theo Chen Guo, một kỹ sư phát triển tích hợp của BYD,

“Các mẫu xe mới do BYD sản xuất sử dụng động cơ dây phẳng.” Có thể hiểu rằng nhiều OEM đã và đang triển khai mạnh mẽ hoạt động kinh doanh động cơ dây phẳng, chẳng hạn như Tesla Model 3/Y, BYD DM-i,

BYD Các mẫu xe bán chạy nhất như Qin PLUSEV, Volkswagen ID.4 và Jikr 001 được trang bị động cơ dây phẳng.
Người dùng có yêu cầu cao hơn về phạm vi và tốc độ sạc của xe năng lượng mới, để giải quyết vấn đề này,

xe năng lượng mới dần được trang bị nền tảng điện áp cao 800V có thể cung cấp năng lượng sạc cao hơn và tốc độ sạc nhanh hơn.

Tuy nhiên, nền tảng điện áp cao 800V yêu cầu điện áp và dòng điện cao hơn để đạt được công suất cao hơn, điều này đặt ra yêu cầu cao hơn đối với hệ thống pin, hệ thống động cơ, hệ thống điều khiển, v.v.

ムラタの圧電フィルムセンサーを使用したフィットネス機器です

株式会社MTGは、株式会社村田製作所が開発した透明圧電フィルムセンサー「Picoleaf™」を、フィットネスブランド「SIXPAD(スマート腹筋フィットネスデバイス)」の新製品「SIXPAD ヘルスグリップ」に搭載しました。 MTGは、「SIXPAD ヘルスグリップ」を2023年6月9日より販売開始する。
SIXPAD ヘルスグリップは、ひねる力を感知する「ピコリーフ™」を中央部に搭載し、ひねる力の強さを光で表示することで、消費者自身がひねる力を確認できるフィットネス機器です。 。 1日1回3分間のひねり運動は、誰でも簡単に続けることができます。
このセンサの大きな特徴は、高感度で微小な変形も検知できることと、構造が柔らかく曲げやすいため、さまざまな空間に柔軟に設置できることです。
ピコリーフ™は、電子部品としては珍しい植物由来のポリ乳酸(原料:でんぷん)を使用しています。 この素材は地球温暖化の原因となる二酸化炭素を増加させず、カーボンニュートラル社会に貢献できる持続可能な素材です。
先進国では高齢化社会が加速しており、健康寿命の延伸が重要な課題となっています。 独自のセンサー技術を有する株式会社村田製作所と、フィットネス機器の優れたデザイン力を有するSIXPADは、事業協力を通じて社会に貢献し、人類の健康で彩り豊かな生活に貢献してまいります。