How to measure the Q value of an inductor?

The inductor Q value is a characteristic of the inductor material. It can describe the reaction state of the inductor to changes in current.

It can reflect the degree of magnetization of the material and can also describe the degree of loss of the inductor.

The inductor Q value is defined as The ratio of the inductance value to the loss at the cost frequency (or other specific frequency).

The higher the Q value of the inductor characteristics, the smaller the loss of the inductor at the measured frequency.

The higher the degree of magnetization of the inductor, which may Produce more magnetic flux. Therefore, the inductor Q value can be used to characterize the magnetization degree and loss state of the inductor.
Inductor q value calculation formula
The calculation formula for the inductor q value is: Q=2πfL/R, where,
Q: Quality factor of inductor
f: frequency of inductor
L: Inductance value of the inductor
R: Series resistance of the inductor
The quality factor Q of the inductor refers to the magnetic permeability of the inductor within the linear range of the inductor, which can prevent changes in current. It can be used to measure the energy conversion efficiency of an inductor at a specific frequency.

It represents the energy conversion efficiency of the inductor at a specific frequency. The larger the value, the higher the energy conversion efficiency of the inductor at a specific frequency, and the better the inductor is.
How to measure the q value of inductor?The Q value is measured by connecting the inductor to the transformer, connecting both ends of the transformer to ground, and then adjusting the frequency of the transformer to obtain maximum output power.

Measure the current and voltage and calculate the Q value of the inductor: Q value = output power/input power.
Inductor q value unit
The inductor q value is determined by two parameters of the inductor: inductance and loss resistance.

Its units are dimensionless. Generally, the Q value of an inductor is between 20-1000. The higher it is, the smalle

Diferencias entre bobinas planas importadas y bobinas planas nacionales

Primero hablemos de bobinas importadas. Las bobinas importadas se fabrican en Japón y están bien hechas. Es un tornillo pequeño que no se oxida desde hace más de diez años, a diferencia de los fabricantes nacionales. Los cables planos importados actualmente son principalmente SL y ZH japoneses. ¿Por qué dices eso?

1. Aspecto de la bobina: color amarillo claro, color uniforme, sin líneas negras, partículas, rayones y otros defectos.

2. Material de la bobina: El material tiene buena tenacidad y es fácil de enrollar para darle forma. Generalmente se prueba con una máquina de bobinado manual.

3. Tamaño de la bobina: el tamaño del cuerpo y la película de pintura son consistentes, y el ángulo R en las cuatro esquinas es más pequeño — el mismo cable de especificación, el DCR es más pequeño

4. Características de la bobina: mejor resistencia al calor (la inspección IQC generalmente tiene una prueba de resistencia al calor), mayor resistencia a la compresión y el 100% de los orificios cumplen con los estándares IEC.

Sin embargo, las bobinas nacionales son peores que las importadas. Los anteriores son elementos de inspección obligatorios para la inspección IQC de bobinas planas y también son elementos de inspección obligatorios para los fabricantes de cables.

Шумовые фильтры, влияющие на качество звука

В последнее время в Интернете легко получить источники звука, которые содержат большое количество информации, такой как толщина, четкость, глубина и проникновение источников звука с высоким разрешением (высокое разрешение*высокое разрешение).

Поэтому для смартфонов, воспроизводящих эти источники звука, требуется еще более высокое качество звука. Как показано на рис.

2, обычный шумовой фильтр искажает форму волны сигнала, вызывая искажение звука.

Смартфоны, которым требуется качество звука высокой четкости, должны использовать шумовые фильтры, которые минимизируют искажения звука в реальной полосе частот.

SH51-01 Puma Optical Subsystem

SH51-01 Puma Optical Subsystem
The SH51-01 optical subsystem supports up to 24 Gbps uni-directional data transmission, at 4 x 6 Gbps per channel, PLUS a 150 MHZ bi‑directional communication channel over just one multimode fiber up to 1000m. The WaveStacker optic has a robust SC optical interface, and a zero-insertion force flex circuit provides a flexible form-factor to support small optical designs. The SH51-01 Puma optical subsystem brings the benefits of optical interconnects to any system design with a simple optical interface for faster time to market.
Specifications
24 Gbps (4 x 6 Gbps) high-speed data/video and a 150 MHz low-speed bi-di link over a single multimode fiber
Low-stress, highly flexible ZIF connection provides a robust mechanical design
Interconnect distances up to 1000m/3300ft
Supports 50-micron OM3 or OM4 fiber with an SC Connector interface
Allows FCC Class B compliance at customer end product level

MCUs industrijali li jużaw 22FDX® b’eNVM

Soluzzjonijiet GlobalFoundries® (GF®) 22FDX®, li fihom enerġija baxxa, bias adattiva tal-ġisem, skalar analogu u kapaċitajiet robusti eNVM, jippermettu MCUs industrijali integrati, żona u ottimizzati għall-enerġija. Għażliet ta ‘soluzzjoni jinkludu eMRAM, teknoloġija ta’ nassa ta ‘ċarġ biz prez baxx (CTT) u memorja inkorporata CB-RAM għal TTM aktar mgħaġġla u ħinijiet ta’ wakeup.

Ippumpjat, prestazzjoni effiċjenti fl-enerġija
22FDX® joffri l-aqwa prestazzjoni tal-klassi fl-iktar vultaġġ operattiv baxx tal-industrija għal teknoloġiji CMOS bl-ingrossa (0.4 V) u 1 pA/µm għal tnixxija standby ultra-baxxa. Fiha eMRAM NVM b’qawwa ta ‘kitba > 100x aktar baxxa* li tippermetti għeluq frekwenti u li jiffrankaw l-enerġija biex jgħin lid-disinjaturi jestendu l-ħajja tal-batterija filwaqt li tingħata spinta lill-kapaċità tal-ipproċessar.

Aktar funzjoni, f’inqas spazju
Is-soluzzjonijiet 22FDX® jippermettu lid-disinjaturi jiżviluppaw moduli front-end RF (FEMs) b’effiċjenza PA pendenti, figura tal-ħoss LNA, u benefiċċji ta ‘telf ta’ inserzjoni ta ‘swiċċ. Dawn l-elementi FEMs, baseband u eMRAM jistgħu jiġu integrati f’SoC IIoT wieħed li jgħin lid-disinjaturi jgħaqqdu l-karatteristiċi meħtieġa biex jilħqu l-għanijiet, filwaqt li jnaqqas b’mod sinifikanti l-erja ġenerali—u l-ispejjeż.

Disinn, magħmul sempliċi
Il-portafoll 22FDX® ta’ IP ippruvat bis-silikon u ottimizzat mill-MCU, flimkien ma’ firxa wiesgħa ta’ servizzi u soluzzjonijiet disponibbli permezz ta’ GF u l-programm imsieħeb FDXcelerator™, jistgħu jgħinu lid-disinjaturi jnaqqsu l-ħin tal-iżvilupp u jkollhom fiduċja f’riżultati tajbin għall-ewwel darba f’ ħardwer.

FPC 대 FFC

1. FFC 대 FPC: 생산
플렉시블 플랫 케이블은 FPC와 제조 공정이 다릅니다ht.
플렉시블 플랫 케이블은 플렉시블 인쇄 회로와 다른 제조 공정을 거칩니다. 우선 유연한 플랫 케이블에는 폴리에틸렌 테레프탈레이트(PET) 코팅과 플랫 구리 와이어가 필요합니다. 2겹 전선은 구리 도체 위에 호일을 놓습니다. 반면에 FPC를 생산하려면 FCCL(Flexible Copper Clad Laminate)을 식각하고 이후 여러 층을 코팅해야 합니다. 결과적으로 이 프로세스는 유연한 인쇄 회로에 비해 두꺼운 FFC를 생성합니다.
2. FFC 대. FPC: 두께
유연한 케이블은 유연한 회로보다 얇습니다.
유연한 인쇄 회로에 비해 FFC는 다양한 설정에서 작동합니다. 이 케이스는 더 두꺼운 케이블에 의존하는 좁은 필드에 적합한 솔루션을 제공합니다.
일반적으로 FFC 와이어는 극한 환경 응용 제품의 경우 두께가 0.5mm, 0.8mm, 1.0mm, 1.25mm, 1.27mm, 1.5mm 및 2.54mm입니다. 한편, FPC는 측정된 두께가 0.15mm에서 0.2mm이므로 많은 공간이 필요하지 않습니다.
3. FPC 대. FFC: 배선
FFC와 FPC는 배선 품질이 다릅니다. 이 경우 배선을 통해 장치가 한 영역에서 다음 영역으로 데이터를 전송할 수 있습니다.
FFC 배선에는 마더보드 및 기계 구성 요소를 포함하여 의도한 응용 프로그램에 가장 적합한 배선 양과 간격을 선택하는 작업이 포함됩니다. 일반적으로 이 프로세스는 제조 비용과 전자 장치의 부피를 크게 줄입니다. 또한 제조 효율성을 높입니다.
FPC 배선은 구리 회로 에칭 또는 기판에 두꺼운 폴리머 필름을 적용하는 것을 말합니다. 작고 얇고 가벼운 전자 장치는 단면 회로 설계 또는 다층 3D PCB에 의존합니다. 또한 배선 배치의 부피와 무게가 기존 기술에 비해 70% 감소했습니다.

Vào năm 2025, nhu cầu về động cơ dây phẳng sẽ đạt 34,2 tỷ nhân dân tệ

Bởi vì so với động cơ dây tròn, động cơ dây phẳng có ưu điểm là tỷ lệ lấp đầy khe cao, mật độ công suất cao và hiệu suất cao, đồng thời cũng có thể đạt được các đặc tính kích thước nhỏ, hiệu suất cao, dẫn nhiệt mạnh, tăng nhiệt độ thấp và thấp tiếng ồn.

Theo dữ liệu liên quan, hiệu suất năng lượng của động cơ dây phẳng cao hơn 10% so với động cơ dây tròn. Theo Chen Guo, một kỹ sư phát triển tích hợp của BYD,

“Các mẫu xe mới do BYD sản xuất sử dụng động cơ dây phẳng.” Có thể hiểu rằng nhiều OEM đã và đang triển khai mạnh mẽ hoạt động kinh doanh động cơ dây phẳng, chẳng hạn như Tesla Model 3/Y, BYD DM-i,

BYD Các mẫu xe bán chạy nhất như Qin PLUSEV, Volkswagen ID.4 và Jikr 001 được trang bị động cơ dây phẳng.
Người dùng có yêu cầu cao hơn về phạm vi và tốc độ sạc của xe năng lượng mới, để giải quyết vấn đề này,

xe năng lượng mới dần được trang bị nền tảng điện áp cao 800V có thể cung cấp năng lượng sạc cao hơn và tốc độ sạc nhanh hơn.

Tuy nhiên, nền tảng điện áp cao 800V yêu cầu điện áp và dòng điện cao hơn để đạt được công suất cao hơn, điều này đặt ra yêu cầu cao hơn đối với hệ thống pin, hệ thống động cơ, hệ thống điều khiển, v.v.